Trước khi ứng tuyển vào một công ty, bạn cần biết doanh nghiệp đó thuộc loại hình nào, và để thể hiện sự chuyên nghiệp cả trong CV lẫn lúc phỏng vấn, bạn nên biết thêm từ vựng tiếng Anh để chỉ các loại hình doanh nghiệp đó. Apollo 360 sẽ giúp bạn điều đó qua bài học này: Loại hình “Doanh nghiệp nhà nước”- State-owned enterprise. VD: Vietnam Electricity is a State-owned enterprise (Tập đoàn Điện lực Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước). - Loại hình “Doanh nghiệp tư nhân”- Private business. VD: The hotel is run as a private business. (Khách sạn được quản lý như là một doanh nghiệp tư nhân). - Loại hình “Hợp tác xã”- Co-operative. VD: The bicycle factory is now a workers' co-operative. (Nhà máy sản xuất xe đạp ấy là một hợp tác xã của công nhân). - Loại hình “Công ty cổ phần”- Joint Stock Company. VD: I work at a joint-stock company (Tôi làm việc tại một công ty cổ phần). - Loại hình “Công ty trách nhiệm hữu hạn”- Limited liability company. VD: It will soon be ten years since we founded this limited liability company (Chẳng mấy chốc mà sắp được mười năm từ ngày chúng ta thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn này). - Loại hình “Công ty hợp danh”- Partnership. VD: A partnership is like a proprietorship in most ways except that it has more than one owner. (Công ty hợp danh giống như hộ kinh doanh cá thể về hầu hết các phương diện, chỉ khác một điều là nó có nhiều người làm chủ hơn). - Loại hình “Công ty liên doanh”- Joint venture company. VD: The management of Joint venture company shall be the responsibility of this board of directors (Việc điều hành công ty liên doanh sẽ là trách nhiệm của hội đồng quản trị). Tên các loại hình doanh nghiệp này xuất hiệu ngày càng nhiều trong các văn bản quy phạm và qua cả các giao tiếp thương mại. Vì vậy, hãy ghi nhớ thật kỹ chúng để vận dụng một cách chính xác các bạn nhé! >> Xem thêm : luyện thi IELTS , luyện thi TOEIC