Hiểu nhanh về Liên kết cộng hóa trị – Hóa 10 cơ bản và nâng cao và tổng hợp kiến thức trọng tâm của Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Hóa Học 10 Chân trời sáng tạo Các nguyên tử không sống đơn lẻ. Để ổn định hơn, chúng “liên kết” lại với nhau tạo nên phân tử. Khi hai phi kim cùng chia sẻ electron, đó là một kiểu liên kết đặc biệt được gọi là liên kết cộng hóa trị. Đây là nền tảng hình thành nên các chất quen thuộc: nước, khí oxi, khí metan, phân tử CO₂,... I. Kiến thức trọng tâm liên kết cộng hóa trị 1. Khái niệm liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron giữa hai nguyên tử phi kim. Mỗi nguyên tử đóng góp electron → tạo nên cặp electron liên kết Các electron dùng chung thuộc về cả hai nguyên tử Chỉ có phi kim mới tạo liên kết cộng hóa trị (hoặc phi kim với H) 2. Biểu diễn liên kết cộng hóa trị Dùng công thức electron (chấm – Lewis): Ví dụ: Phân tử Cl₂ Cl: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ → thiếu 1e để đủ 8e → Mỗi Cl đóng góp 1e → dùng chung tạo 1 cặp e → Cl : Cl hoặc Cl–Cl 3. Phân loại liên kết cộng hóa trị Liên kết đơn → Số cặp e dùng chung: 1 cặp e chung,Ví dụ :H–Cl, H–H, Cl–Cl Liên kết đôi → Số cặp e dùng chung: 2 cặp e chung,Ví dụ : O=O, CO₂ Liên kết ba → Số cặp e dùng chung: 3 cặp e chung,Ví dụ : N≡N 4. Đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị Trạng thái → Có thể là rắn, lỏng, khí. Nhiệt độ nóng chảy → Thường thấp hơn hợp chất ion. Tính tan → Tan tốt trong dung môi phân cực hoặc không phân cực tùy chất. Dẫn điện → Không dẫn điện (trừ khi phân cực hoặc có ion). 5. Phân biệt liên kết cộng hóa trị và liên kết ion Liên kết cộng hóa trị: Nguyên tử tham gia là Phi kim + phi kim → Dùng chung e → Ví dụ: H₂O, CO₂, CH₄ Liên kết ion: Nguyên tử tham gia là Kim loại + phi kim → Nhường – nhận e → Ví dụ: NaCl, CaCl₂ II. Bài tập ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Phân tử Cl₂ Mỗi Cl có 7e lớp ngoài (thiếu 1e) Hai nguyên tử Cl dùng chung 1 cặp e → liên kết đơn Công thức electron: Cl : Cl Công thức cấu tạo: Cl–Cl Ví dụ 2: Phân tử O₂ Mỗi O có 6e lớp ngoài (thiếu 2e) Hai O dùng chung 2 cặp e → liên kết đôi Công thức electron: O :: O Công thức cấu tạo: O=O Ví dụ 3: Phân tử N₂ Mỗi N có 5e lớp ngoài (thiếu 3e) Hai N dùng chung 3 cặp e → liên kết ba Công thức cấu tạo: N≡N Ví dụ 4: Phân tử H₂O O: 6e lớp ngoài → cần 2e H: 1e → cần 1e → O dùng chung e với 2 H → H–O–H III. Mẹo ghi nhớ nhanh liên kết cộng hóa trị. Mẹo 1: “Phi kim thì chia sẻ” → Phi kim không thích nhường e → chia sẻ e → tạo liên kết cộng hóa trị Mẹo 2: “H–F–O–N–Cl–Br–I là cặp đôi hoàn hảo” → Ghi nhớ 7 nguyên tố thường tạo phân tử 2 nguyên tử bằng liên kết cộng hóa trị Mẹo 3: Số e cần để đạt 8e chính là số liên kết O cần 2e → thường tạo 2 liên kết N cần 3e → thường tạo 3 liên kết C cần 4e → thường tạo 4 liên kết IV. Kết luận Liên kết cộng hóa trị hóa học 10 là kiểu liên kết phổ biến trong tự nhiên và đời sống – nơi các nguyên tử phi kim chia sẻ electron để cùng tồn tại bền vững. Qua bài học, bạn đã: Hiểu rõ bản chất và cách hình thành liên kết cộng hóa trị Biết cách biểu diễn bằng công thức electron, công thức cấu tạo Nắm được các loại liên kết đơn, đôi, ba Nhận biết được sự khác nhau giữa liên kết ion và cộng hóa trị.